Mức phạt nồng độ cồn Xe máy và Ô tô mới nhất năm 2023

Mức phạt nồng độ cồn xe máy và ô tô là bao nhiêu? Vi phạm nồng độ cồn có bị giam xe không? Đây là những câu hỏi chúng tôi thường gặp về luật An Toàn Giao Thông. Hãy cùng Decor Ô tô tìm hiểu thêm thông tin về các mức hình phạt này nhé! Tuân thủ luật giao thông là cách tốt nhất bảo vệ bạn, người thân và những người xung quanh.

1. Tìm hiểu về vi phạm nồng độ cồn

Vào ngày 30/12/2019, Chính Phủ Việt Nam đã ban hành Nghị định 100/2019/NĐ-CP về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực giao thông đường bộ và đường sắt.

Nghị định này chính thức có hiệu lực thi hành từ ngày 01/01/2020 và đã đánh dấu một bước quan trọng trong quản lý và xử lý các vi phạm liên quan đến nồng độ cồn khi tham gia giao thông.

Nghị định 100/2019/NĐ-CP này đã thay thế Nghị định số 46/2016/NĐ-CP (ngày 26 tháng 5 năm 2016 của Chính phủ), đưa ra những quy định mới về việc xử phạt hành chính đối với người vi phạm nồng độ cồn trong quá trình điều khiển các phương tiện giao thông đường bộ.

Điều này nhấn mạnh sự quan trọng của việc duy trì an toàn giao thông và bảo vệ tính mạng của người tham gia đường, đồng thời cũng đảm bảo tính công bằng và minh bạch trong quy trình xử phạt hành chính liên quan đến nồng độ cồn.

>> Tham khảo thêm: Lỗi vượt đèn đỏ, đèn vàng

2. Chi tiết các mức phạt động độ cồn 2023

Dưới đây là thông tin mức phạt nồng độ cồn được phân chia với từng loại phương tiện: xe máy/xe máy điện, xe ô tô, xe đạp/xe đạp điện!

2.1 Mức phạt nồng độ cồn Xe máy

Theo Nghị định 100/2019/NĐ-CP về xử phạt hành chính trong lĩnh vực giao thông đường bộ và đường sắt tại Việt Nam, người tham gia giao thông bằng xe máy (bao gồm cả xe máy điện) phải tuân thủ nghiêm ngặt quy định về nồng độ cồn trong cơ thể.

Hành vi điều khiển mô tô hoặc xe máy khi có nồng độ cồn trong hơi thở hoặc máu sẽ bị xử phạt mức tiền từ 2 đến 8 triệu đồng, tuỳ theo mức độ vi phạm:

Nồng độ cồn (máu/khí thở) Mức phạt tiền (VNĐ) Tước GPLX
Dưới 50 mg/ 100 ml máu

Dưới 0,25 mg/ 1 lít khí thở

Từ 2 – 3 triệu Từ 10 -12 tháng
50 – 80 mg/ 100 ml máu

0,25 – 0,4 mg/ 1 lít khí thở

Từ 4 – 5 triệu Từ 16 – 18 tháng
Trên 80 mg/ 100 ml máu

Trên 0,4 mg/ 1 lít khí thở

Từ 6 – 8 triệu Từ 22 – 24 tháng

Ngoài việc bị phạt tiền, người vi phạm còn đối diện với hình phạt tước quyền sử dụng Giấy phép lái xe trong khoảng thời gian từ 10 đến 24 tháng, nhằm tạo ra sự cảnh báo và nhấn mạnh tầm quan trọng của việc không lái xe dưới tác động của cồn.

Mức phạt nồng độ cồn xe máy, xe máy điện

Mức phạt nồng độ cồn xe máy, xe máy điện (Ảnh: Internet)

Ngoài việc quy định mức phạt tiền đối với hành vi vi phạm nồng độ cồn khi điều khiển xe máy, dựa trên Khoản 1 Điều 82 của Nghị định 100/2019/NĐ-CP, cơ quan có thẩm quyền xử phạt còn được ủy quyền tạm giữ phương tiện và giấy tờ có liên quan đối với người vi phạm.

Thời gian tạm giữ phương tiện có thể kéo dài tối đa đến 7 ngày trước khi ra quyết định xử phạt đối với những hành vi vi phạm nồng độ cồn trong quá trình điều khiển xe máy.

Đối với trường hợp người điều khiển xe máy cố tình không tuân thủ yêu cầu kiểm tra về nồng độ cồn từ phía người thi hành công vụ, hoặc có hành vi chống đối đối với quy trình này, luật phạt áp đặt được xem xét ở mức cao nhất, thể hiện tính nghiêm trọng của hành vi vi phạm.

Đồng thời, họ có thể phải đối mặt với trách nhiệm hình sự liên quan đến các tội danh như: Tội chống người thi hành công vụ, tội gây rối trật tự công cộng, và các tội danh khác.

>> Xem thêm:

2.2 Mức phạt nồng độ cồn Ô tô

Hiện tại, dựa trên quy định của Nghị định 100/2019/NĐ-CP (đã được sửa đổi tại Nghị định 123/2021/NĐ-CP), việc xử phạt đối với hành vi vi phạm nồng độ cồn khi điều khiển xe Ô tô tại Việt Nam đã được điều chỉnh và cụ thể hóa như sau (Điều 5 Nghị định 100/2019/NĐ-CP):

Nồng độ cồn (máu/khí thở) Mức phạt tiền (VNĐ) Tước GPLX
Dưới 50 mg/ 100 ml máu

Dưới 0,25 mg/ 1 lít khí thở

Từ 6 – 8 triệu Từ 10 -12 tháng
50 – 80 mg/ 100 ml máu

0,25 – 0,4 mg/ 1 lít khí thở

Từ 16 – 18 triệu Từ 16 – 18 tháng
Trên 80 mg/ 100 ml máu

Trên 0,4 mg/ 1 lít khí thở

Từ 30 – 40 triệu Từ 22 – 24 tháng

Mức phạt nồng độ cồn Ô tô

Mức phạt nồng độ cồn Ô tô (Ảnh: Internet)

2.3 Mức phạt nồng độ cồn Xe đạp, xe đạp điện

Ngoài ra, Nghị định cũng có điều luật áp dụng mức vi phạm nồng độ cồn đối với xe đạp, xe đạp điện (Điều 8 Nghị định 100/2019/NĐ-CP):

Nồng độ cồn (máu/khí thở) Mức phạt tiền (VNĐ)
Dưới 50 mg/ 100 ml máu

Dưới 0,25 mg/ 1 lít khí thở

80.000 – 100.000
50 – 80 mg/ 100 ml máu

0,25 – 0,4 mg/ 1 lít khí thở

200.000 – 300.000
Trên 80 mg/ 100 ml máu

Trên 0,4 mg/ 1 lít khí thở

400.000 – 600.000

Mức phạt nồng độ cồn xe đạp, xe đạp điện

Mức phạt nồng độ cồn xe đạp, xe đạp điện (Ảnh: Internet)

3. Vi phạm nồng độ cồn có bị giam xe không?

➢ Có, tài xế vi phạm nồng độ cồn có thể bị tạm giữ xe.

Điều này được quy định trong Điều 82 của Nghị định 100/2019/NĐ-CP, đã được sửa đổi bởi Nghị định 123/2021/NĐ-CP. 

Biện pháp tạm giữ xe được áp dụng để ngăn chặn vi phạm hành chính và bảo đảm an toàn giao thông, đặc biệt đối với các hành vi vi phạm liên quan đến nồng độ cồn như vi phạm nồng độ cồn đối với người điều khiển xe ô tô, xe máy, máy kéo, xe máy chuyên dùng và xe đạp.

Biện pháp này giúp hạn chế nguy cơ gây tai nạn và bảo vệ người và các phương tiện tham gia giao thông khác.

>> Tham khảo: Biển số định danh là gì?

4. Mức phạt nồng độ cồn dưới 0.25 mg

Dưới đây là bảng thông tin mức phạt nồng độ cồn dưới 0.25 mg/ 1 lít khí thở đối với xe máy, ô tô và xe đạp/xe đạp điện. Đây là mức phạt thấp nhất trong khung hình phạt vi phạm nồng độ cồn:

Phương tiện Mức tiền phạt (VNĐ) Tước GPLX
Xe máy, xe máy điện Từ 2 – 3 triệu Từ 10 -12 tháng
Xe Ô tô Từ 6 – 8 triệu Từ 10 -12 tháng
Xe đạp, xe đạp điện 80.000 – 100.000 N/a

5. Mức phạt nồng độ cồn cao nhất (>0,4 mg)

Dưới đây là bảng thông tin mức phạt nồng độ cồn cao nhất (trên 0,4 mg/ lít khí thở) đối với xe máy, ô tô và xe đạp/xe đạp điện:

Phương tiện Mức tiền phạt (VNĐ) Tước GPLX
Xe máy, xe máy điện Từ 6 – 8 triệu Từ 22 – 24 tháng
Xe Ô tô Từ 30 – 40 triệu Từ 22 – 24 tháng
Xe đạp, xe đạp điện 400.000 – 600.000 N/a

6. Cách tính nồng độ cồn trong hơi thở

Công thức tính nồng độ cồn trong khí thở

Công thức tính nồng độ cồn trong hơi thở

Để hiểu và tính toán nồng độ cồn trong máu và trong khí thở, ta cần sử dụng các công thức sau:

Công thức tính nồng độ cồn trong máu (BAC – Blood Alcohol Concentration):

  • BAC (mg/100ml máu) = 1056 x A / (W x R)

Trong đó:

  • A là số đơn vị cồn uống vào (đvc)
  • W là cân nặng (kg)
  • R là hằng số hấp thụ cồn theo giới tính (0,7 cho nam và 0,6 cho nữ)

Công thức tính nồng độ cồn trong khí thở (BrAC – Breath Alcohol Concentration):

  • BrAC (mg/lít khí thở) = BAC / 210

Để tính đơn vị cồn từ rượu hoặc bia, ta sử dụng công thức sau:

  • Đơn vị cồn (đvc) = (V x P x 0,79) / 10

Trong đó:

  • V là dung tích (ml)
  • P là nồng độ cồn (%)
  • 0,79 là hệ số quy đổi

Ví dụ cụ thể: Giả sử một nam giới có cân nặng 60kg uống 2 lon bia có thể tích 330mlnồng độ cồn 5%, tương đương với 2,607 đơn vị cồn. Nồng độ cồn trong máu của người này được tính bằng công thức BAC = 1056 x 2,607 / (60 x 0,7), kết quả là 65,6 mg/100ml máu. Nồng độ cồn trong khí thở được tính bằng công thức BrAC = 65,6 / 210, kết quả là 0,312 mg/lít khí thở. Điều này có nghĩa rằng người này sẽ bị xử phạt khi tham gia giao thông do vượt quá giới hạn nồng độ cồn cho phép.

8. Phần kết

Trên đây là bài viết thông tin về mức phạt nồng độ cồn đối với xe máy, ô tô và xe đạp. Cùng với đó là những điều khoản trong nghị định về hình thức phạt bổ sung (tước GPLX và tạm giữ phương tiện). 

Hy vọng qua bài viết trên, bạn có thể biết thêm về các mức phạt nồng độ cồn đối với từng phương tiện và hãy tuân thủ luật an toàn giao thông – An toàn cho bạn, tránh gây tai nạn cho người khác.

4.8/5 - (9 bình chọn)

Decor Oto

Tôi tạo nên blog này với niềm đam mê xe hơi vô hạn.

Chúng tôi rất vui khi nghe được suy nghĩ của bạn.

Trả lời

Decor Ô tô
Logo
Reset Password